Giỏ hàng

CEFPOVERA 100 gói (T/75H/30 gói)

Thương hiệu: TRUST FARMA
|
Loại: Kháng Sinh
|
Chi tiết
Tiêu đề
Hotline hỗ trợ: 028.3636.9116
|
Số lượng

Chỉ Định

  • Cefpodoxim được dùng dưới dạng uống để điều trị các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase) và để điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do pneumoniae nhạy cảm và do H. influenzae; hoặc do Moraxella (trước kia gọi là Branhamellacatarrhalis, không sinh ra beta-lactamase.
  • Điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (thí dụ viêm họng, viêm amidan) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm, cefpodoxim không phải là thuốc được chọn ưu tiên, mà là thuốc thay thế cho amoxicilin hay amoxicilin và kali clavulanat khi không hiệu quả hoặc không dùng được.
  • Điều trị viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp do các chủng nhạy cảm pneumoniaeH. influenzae (kể cả chủng sinh beta-lactamase) hoặc M. catarrhalis.
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm coliKlebsiella pneumoniaeProteus mirabilis hoặc Staphylococcus saprophyticus.
  • Bệnh lậu không biến chứng và lan tỏa do chủng gonorrhoea sinh hoặc không sinh penicilinase.
  • Điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicilinase và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes..

Hướng Dẫn Sử Dụng Thuốc

  1. CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG

Cách dùng: Dùng đường uống

Viên nén bao phim CEFPOVERA 100 TAB: Nên uống viên thuốc cùng với thức ăn để có sự hấp thu tốt nhất.

Bột pha hỗn dịch uống CEFPOVERA 100: Có thể uống bất cứ lúc nào cùng với thức ăn hoặc không.

Cách pha thuốc cho 1 lần uống: Đổ bột thuốc vào ly. Thêm lượng nước cất hoặc nước sôi để nguội thích hợp vào ly (khoảng 5 – 10 ml), khuấy đều để phân tán hoàn toàn lượng hỗn dịch rồi uống.

Liều dùng:

Liều thường dùng:

Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: Uống 100 – 400 mg cách 12 giờ/ lần.

Trẻ em từ 2 tháng đến 12 tuổi: Uống 10 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ (liều tối đa 400 mg/ngày).

Liều khuyến cáo cho một số bệnh cụ thể như sau:

Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi:

  • Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều thường dùng là 200 mg/lần, cách nhau 12 giờ/lần, trong 10 – 14 ngày.

Viêm họng và/hoặc viêm amidan do nhiễm Streptococcus pyogenes, liều cefpodoxim là 100 mg, cách 12 giờ/ lần, trong 5 – 10 ngày.

  • Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là 400 mg/lần, cách 12 giờ/lần, trong 7 – 14 ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường niệu từ nhẹ đến vừa chưa có biến chứng: 100 mg/lần, cách 12 giờ/lần, dùng trong 7 ngày.
  • Lậu chưa biến chứng ở nam, nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg hoặc 400 mg cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng nhiễm Chlamydia.

Trẻ em từ 2 tháng đến 12 tuổi:

  • Viêm tai giữa cấp: 5 mg/kg (cho tới 200 mg), cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
  • Viêm họng và amidan do pyogenes (liên cầu khuẩn tan máu beta nhóm A): 5 mg/kg (cho tới 100 mg) cách 12 giờ/lần, trong 5-10 ngày.
  • Viêm xoang cấp (viêm xoang má cấp nhẹ tới vừa): 5 mg/kg (cho tới 200 mg) cách 12 giờ/lần, trong 10 ngày.
  • Lậu không biến chứng (trẻ 8 tuổi, cân nặng ≥ 45 kg): Uống 1 liều duy nhất 400 mg, phối hợp với 1 kháng sinh có tác dụng đối với nhiễm khuẩn
  • Viêm phổi mắc tại cộng đồng, đợt cấp do viêm phế quản mạn: 200 mg/lần, cách 12 giờ/lần, tương ứng trong 14 ngày và 10 ngày.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 400 mg/lần, cách 12 giờ/lần, trong 7 – 14 ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 100 mg, cách 12 giờ/lần, trong 7 ngày.

Liều cho người suy thận:

Phải giảm liều tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hợn 30 ml/phút và không thẩm tách máu, cho uống liều thường dùng, cách 24 giờ/lần.

Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.

  1. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Bệnh nhân bị quá mẫn với cefpodoxim, bất kỳ kháng sinh cephalosporin nào khác và/hoặc bất cứ thành phần nào của viên/gói thuốc. Người bị bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Có tiền sử phản ứng quá mẫn trực tiếp và/hoặc nặng với penicillin hoặc những kháng sinh beta-lactam khác.

  1. CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC

Cefpodoxim không phải là kháng sinh ưu tiên trong điều trị viêm phổi tụ cầu và không nên được sử dụng trong điều trị viêm phổi không điển hình gây ra bởi các vi khuẩn như Legionella, Mycoplasma và Chlamydia. Cefpodoxim không được khuyến cáo trong điều trị viêm phổi do S. pneumoniae.

Như với tất cả các thuốc kháng sinh beta-lactam, các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong đã được báo cáo. Trong trường hợp các phản ứng quá mẫn nặng, phải ngừng điều trị bằng cefpodoxim ngay lập tức và phải bắt đầu các biện pháp khẩn cấp đầy đủ.

Trước khi bắt đầu điều trị, cần xem xét bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn nặng với cefpodoxim, với các cephalosporin khác hoặc với bất kỳ loại thuốc beta-lactam nào khác. Cần thận trọng nếu dùng cefpodoxim cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn nhẹ với các thuốc kháng beta-lactam khác.

Trong trường hợp suy thận nặng nên giảm liều phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin.

Viêm đại tràng và viêm đại tràng giả mạc liên quan đến tác nhân kháng khuẩn đã được báo cáo với gần như tất cả các tác nhân kháng khuẩn, bao gồm cefpodoxim, và có thể có mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa đến tính mạng. Do đó, điều quan trọng là phải xem xét chẩn đoán những bệnh nhân có tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng cefpodoxim. Ngưng điều trị bằng cefpodoxim và điều trị chuyên biệt cho Clostridium difficile phải được xem xét. Thuốc ức chế nhu động ruột không được dùng.

Phải luôn thận trọng khi kê toa cefpodoxim cho bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.

Như tất cả kháng sinh beta-lactam, giảm bạch cầu và hiếm khi mất bạch cầu hạt có thể phát triển đặc biệt trong khi điều trị kéo dài.

Có thể gây ra xét nghiệm Coomb dương tính và rất hiếm khi thiếu máu tan huyết. Phản ứng chéo có thể xảy ra với penicillin cho phản ứng này.

Cần theo dõi chức năng thận khi dùng đồng thời cefpodoxim với các thuốc có khả năng gây độc cho thận như aminoglycosid và /hoặc thuốc lợi tiểu. Trong trường hợp này chức năng thận cần được theo dõi.

Cũng như với các kháng sinh khác, việc sử dụng cefpodoxim kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm (Candida và Clostridium difficile), có thể yêu cầu gián đoạn điều trị.

Bột pha hỗn dịch uống CEFPOVERA 100:  

Thận trọng với tá dược sucrose: Do trong thành phần thuốc có chứa sucrose. Vì vậy, nếu dùng thuốc trong 2 tuần hoặc hơn có thể gây sâu răng. Không nên dùng thuốc cho người có có các vấn đề về di truyền như: Không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose – galactose hoặc thiếu hụt sucrase – isomaltase.

  1. SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Thời kỳ mang thai

Các nghiên cứu thực hiện trên một số loài động vật không cho thấy có tác dụng gây quái thai hoặc ngộ độc bào thai. Tuy nhiên, an toàn của Cefpodoxim proxetil trên phụ nữ mang thai chưa được thiết lập, và như với tất cả các thuốc khác, nên dùng thuốc thận trọng cho phụ nữ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Cefpodoxim tiết qua sữa mẹ một lượng nhỏ. Nên cân nhắc ngưng cho trẻ bú mẹ hoặc việc điều trị cho người mẹ phải ngưng lại. Mặc dù nồng độ thấp nhưng vẫn có thể xảy ra các trường hợp đối với trẻ bú sữa có cefpodoxim như: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột gây tiêu chảy, nhiễm nấm niêm mạc.

  1. ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC

Nên thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc vì sau khi dùng thuốc có nguy cơ gây chóng mặt.

  1. ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN, HẠN DÙNG, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG CỦA THUỐC

Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Hạn dùng: 36 tháng, kể từ ngày sản xuất.

Tiêu chuẩn chất lượng của thuốc: USP.

Quy Cách

  • Hộp 30 gói, gói 2 g.

Sản phẩm đã xem

0₫ 0₫